Khối thi và môn thi
Khối A
|
Toán, Lý, Hóa
|
Khối A1
|
Toán, Lý (đề thi khối A), Tiếng Anh
|
Khối B
|
Sinh, Toán, Hóa
|
Khối C
|
Văn, Sử, Địa
|
Khối D1
|
Văn, Toán, Tiếng Anh
|
Khối D2
|
Văn, Toán, Tiếng Nga
|
Khối D3
|
Văn, Toán, Tiếng Pháp
|
Khối D4
|
Văn, Toán, Tiếng Trung
|
Khối D5
|
Văn, Toán, Tiếng Đức
|
Khối D6
|
Văn, Toán, Tiếng Nhật
|
Khối V
|
Toán, Lý (đề thi khối A), Vẽ mỹ thuật
|
Khối V1
|
Toán, Ngữ văn (đề thi khối D), Vẽ mỹ thuật
|
Khối T
|
Sinh, Toán (đề thi khối B), Năng khiếu TDTT
|
Khối M
|
Văn, Toán (đề thi khối D), Năng khiếu
|
Khối N
|
Văn (đề thi khối C), 2 môn năng khiếu Nhạc
|
Khối H
|
Văn (đề thi khối C), Năng khiếu - Mỹ thuật
|
Khối H1
|
Toán, Ngữ văn (thi đề khối D), Vẽ Trang trí màu
|
Khối R
|
Văn, Sử (đề thi khối C), Năng khiếu báo chí
|
Khối S
|
Văn (đề thi khối C), 2 môn năng khiếu Điện ảnh
|
Khối K
|
Toán, Lý, môn kỹ thuật nghề
|
Nội dung thi các môn năng khiếu:
-
Năng khiếu TDTT (khối T) là: Chạy cự ly ngắn, bật tại chỗ, gập thân
(năng khiếu TDTT nhân hệ số 2). Yêu cầu vào ngành TDTT: nam cao 1,65m,
nặng 45kg; nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên. Các trường tổ chức thi năng
khiếu TDTT theo hướng dẫn tại công văn số 51/85/BGD&ĐT-ĐH&SĐH
ngày 22/6/2005
- Năng khiếu Mầm non (khối M) là: hát, kể chuyện, đọc diễn cảm (năng khiếu hệ số 1)
- Năng khiếu Nhạc (khối N) là: thẩm âm, tiết tấu, thanh nhạc (năng khiếu nhân hệ số 2)
- Năng khiếu Họa (khối H) là: hình họa chì, vẽ trang trí mầu (năng khiếu nhân hệ số 2)